Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay đang được sử dụng khá phổ biến trong giao dịch mua bán bất động sản. Vậy hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hợp pháp hay không? Lưu ý khi sử dụng hợp đồng viết tay là gì? Xem ngay bài viết dưới đây để có thông tin chi tiết về vấn đề này.
HĐ mua bán đất viết tay là gì?
Hợp đồng mua bán đất viết tay là dạng HĐ được lập dưới dạng văn bản, nhưng là văn bản viết tay, được thiết lập giữa bên bên bán, chuyển quyền sử dụng sang bên mua, cũng là bên nhận quyền sử dụng đất. Nội dung mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chuyển giao quyền sử dụng đất sẽ được dựa theo các quy chế của pháp luật và những điều khoản, nội dung do hai bên cùng thỏa thuận.
Hợp đồng viết tay nhấn mạnh hình thức soạn thảo văn bản bằng cách tự viết tay, không có công chứng, sự chứng thực của UBND hoặc văn phòng công chứng.
Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hợp pháp không?
Theo khoản 3, điều 167, Luật đất đai 2013, hợp đồng mua bán đất viết tay cần có sự xác nhận của cơ quan Bất Động Sản Nhà Đất có thẩm quyền, đánh dấu hiệu lực pháp luật. Đây là căn cứ xác định sự chính xác trong giao dịch của hợp đồng viết tay.
Theo điều 129, Bộ luật dân sự 2015 với trường hợp bên mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm thanh toán cho bên bán, bên mua cần có quyền yêu cầu toàn án công nhận tính hiệu lực giao dịch, cụ thể như sau:
Hợp đồng viết tay sẽ bị coi là vô hiệu lực khi không đáp ứng được về điều kiện hình thức hợp đồng. Cụ thể, đối với trường hợp mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay bên mua chưa thanh toán đủ 2/3 số tiền chuyển nhượng và trong trường hợp người bán chưa thực hiện việc chuyển giao đất đai cho bên mua.
Đối với trường hợp bên mua đất sở hữu căn cứ xác thực chứng minh việc đã trả đủ ít nhất ⅔ giá trị tiền thỏa thuận trong hợp đồng, bên sử dụng đất có quyền yêu cầu Tòa án công nhận HĐ có hiệu lực mà không cần xác minh công chứng. Nếu văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay không có sự chứng thực của UBND cấp xã hoặc cơ quan công chứng có thẩm quyền. HĐ được sử dụng như một căn cứ pháp lý để người sử dụng đất tiến hành thủ tục sang tên.
Như vậy hợp đồng mua bán nhà đất viết tay vẫn có hiệu lực pháp lý nhưng phải có sự xác nhận của cơ quan nhà đất có thẩm quyền, đánh dấu hiệu lực pháp luật
Mẫu HĐ mua bán đất viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Số: …./2021/HĐMB
…………., ngày…..tháng…..năm……
Hôm nay, ngày……tháng……….năm………, tại…………………………………………chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu nghĩa vụ trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Họ và tên ………………………………….. Sinh năm: ………………………
CMTND số: …………………………………..
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): …………………………………..Sinh năm:…….
CMTND số: …………………………………..…………………………………..
Cả hai ông bà cùng thường trú tại: ……………………………………………….
BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Họ và tên: …………………………………..Sinh năm: ………………………
CMTND số: …………………………………..…………………………………..
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): …………………………………..Sinh năm:……..
CMTND số: …………………………………..…………………………………..
Cả hai ông bà cùng thường trú tại: …………………………………..…………..
Bằng hợp đồng này, Hai bên thỏa thuận việc mua bán căn hộ/ mảng đất với những thỏa thuận sau đây :
Điều 1. Đối tượng của HĐ
Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………….. Đường………………… phường/xã……………….quận/huyện………………….thành phố/tỉnh…………………….., có thực trạng như sau :
Nhà ở :
– Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m2
– Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m2
– Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m2
– Kết cấu nhà: …………………………………………………………
– Số tầng: ……………………………………………………………..
Đất ở :
– Thửa đất số: ………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………
– Diện tích: …………………………………………………………….m2
– Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m2
Các thực trạng khác:
(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm luật quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)
Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. Tháng……năm…..
Do …………………………………………………………………….cấp
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Giá mua bán toàn bộ căn nhà nêu trên là: ……………(bằng chữ: ……………………………..………. ).
Bên mua thanh toán một lần cho bên bán bằng đồng việt nam.
Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán căn nhà nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu nghĩa vụ trước pháp luật.
Điều 3. Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà
Bên bán giao và Bên mua nhận ngôi nhà đúng như thực trạng nêu trên vào ngày ……….tháng…………năm……………; trong thời hạn chưa giao nhà, Bên bán có nghĩa vụ bảo quản ngôi nhà đó.
Bên bán giao và Bên mua nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền nắm giữ nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày….….tháng…………năm………….
Điều 4.Việc nộp thuế và lệ phí
Thuế và lệ phí tương quan đến việc mua bán ngôi nhà gồm: thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và lệ phí công chứng do bên mua chịu nghĩa vụ và trách nhiệm nộp.
Điều 5. Đăng ký quyền nắm giữ nhà
Bên mua có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại
Bên bán phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên mua hoàn thiện thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại
Quyền nắm giữ ngôi nhà nêu trên được chuyển cho Bên mua, kể từ thời điểm Bên mua thực hiện xong việc đăng ký trước bạ sang tên tại
Điều 6. trách nhiệm do vi phạm luật hợp đồng
Trong tiến trình thực hiện HĐ mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành, thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thỏa thuận hợp tác khác
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ HĐ này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền nắm giữ và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
Điều 8. Cam kết của các bên
Bên bán và Bên mua chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
Bên bán cam kết :
Ngôi nhà nêu trên :
– Thuộc quyền sở hữu của Bên bán;
– Không bị tranh chấp về quyền nắm giữ nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
– Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm khác;
– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.
Không còn bất kể giấy tờ nào về quyền nắm giữ ngôi nhà nêu trên;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (5) nêu trên là bản chính;
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận hợp tác với Bên mua đã ghi trong HĐ này.
Bên mua cam kết:
Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công chứng (chứng thực) HĐ này;
Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng này;
Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm luật quy hoạch, Bên mua cam kết chấp hành theo các quy chế của Nhà nước.
Hai bên cùng cam kết:
Đã khai đúng sự thật và tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;
Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được dùng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …………ngày…………tháng………..năm……….do ……………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà……………………………………..
để thực hiện thế chấp, bảo hộ, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kể hình thức nào cho đến khi triển khai xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào phạm luật mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
Hai bên đã hiểu rõ quyền, trách nhiệm và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (9), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
HĐ này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản và 01 bản lưu tại ………………………………………………………
BÊN BÁN BÊN MUA
Kinh nghiệm mua bán đất bằng giấy viết tay
Để mua bán đất bằng giấy viết tay có hợp pháp thì hãy tìm hiểu những kinh nghiệm dưới đây:
– Tìm hiểu kỹ về nguồn gốc BĐS, lưu ý về thời điểm sử dụng đất
– BĐS có các giấy tờ để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hay không?
Cụ thể: Giấy tờ về Quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trong thời điểm tạm thời hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước ngày 15/10/1993; Giấy từ về Quyề sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
– Xác nhận đầu tư và quy hoạch BĐS có thuộc trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư hay không? Diện tích tối thiểu được tách thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của từng tỉnh, thành phố.
– Tìm hiểu đất có thuộc trường hợp kê biên đấu giá hoặc thế chấp để thực hiện một trách nhiệm dân sự khác không? Đất có tranh chấp không?…
– Tìm hiểu thông tin Bất Động Sản có thuộc toàn quyền của người bán không?
– Hợp đồng mua bán nên cụ thể về quyền và trách nhiệm của các bên, có người làm chứng.
– Nếu là giao dịch có sử dụng giấy mua bán đất viết tay mà người bán đã làm thủ tục để được công nhận quyền sử dụng đất, quyền nắm giữ nhà đang chờ nhận kết quả thì bên mua nên thoả thuận với bên bán về việc đảm bảo thủ tục chuyển nhượng sau khi có sổ đỏ.
Trên đây là những thông tin chi tiết về hợp đồng mua bán đất viết tay. Nếu còn bất cứ thắc mắc khác về hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hiệu lực không hay các thắc mắc khác về mua bán đất nền, liên hệ hotline: 0962269229 để được tư vấn.
Nguồn: diaoc5sao.vn